07/01/2024
1. Bài thi Đọc
Bài thi Đọc gồm 6 phần. Mỗi đáp án đúng trong các phần 1-6 được chấm 1 điểm. Tổng điểm của bài thi Đọc là 32.
2. Bài thi Viết
Bài thi Viết gồm 2 phần. Đáp án của thí sinh được chấm dựa trên thang đánh giá liên quan tới CEFR - Khung đánh giá trình độ ngôn ngữ của Cộng đồng chung Châu Âu. Điểm số 0-5 được cho theo các tiêu chí sau:
- Nội dung
- Hiệu quả trong giao tiếp, truyền đạt
- Cách tổ chức sắp xếp
- Ngôn ngữ
Chỉ chấp nhận điểm chẵn - giám khảo không chấm điểm rưỡi (7,5; 8,5...). Phần 1, Phần 2, mỗi phần tương ứng 20 điểm. Tổng cộng số điểm bài thi Viết là 40 điểm.
3. Bài thi Nghe
Mỗi đáp án đúng nhận 1 điểm. Tổng số điểm bài thi Nghe là 25 điểm.
4. Bài thi Nói
Thí sinh thi nói theo cặp nhưng được đánh giá riêng từng người, theo thang điểm liên quan tới CEFR. Điểm số 0-5 được cho dựa trên các tiêu chí:
- Ngữ pháp và Từ vựng;
- Khả năng kiểm soát Hội thoại;
- Phát âm;
- Khả năng giao tiếp.
Giám khảo sẽ cho điểm Global Achievement theo thang 0-5. Điểm này sau đó được nhân đôi. Người chấm có thể cho điểm rưỡi (7,5; 8,5...). Điểm sau khi chấm mọi tiêu chí được cộng lại với nhau. Như vậy, tổng điểm của bài thi Nói là 30 điểm.
Kết quả cuối cùng của bài thi (Overall Score) là điểm trung bình của các kỹ năng (điểm 4 kỹ năng cộng vào, chia 4, làm tròn tới số chẵn gần nhất).
- Đỗ hạng A 160 - 170 điểm (Pass with Distinction): Thí sinh xuất sắc thể hiện năng lực cao hơn trình độ B1 sẽ được ghi nhận Đỗ hạng Xuất Sắc và nhận được Chứng chỉ ở trình độ B2.
- Đỗ hạng B 153 - 159 điểm (Pass with Merit): Thí sinh Đỗ hạng Ưu sẽ nhận được chứng chỉ PET ở trình độ B1.
- Đỗ hạng C (140 - 152 điểm): Thí sinh sẽ được nhận chứng chỉ PET ở trình độ B1.
- Thí sinh với số điểm thấp hơn trình độ B1 (120-139 điểm): vẫn thuộc trình độ A2.
Bí Kíp Liên Quan