07/01/2024
Part 1
*Yêu cầu bài:
Chọn từ đúng với nội dung câu mô tả.
*Tips làm bài:
- Học danh sách từ vựng theo chủ đề và luyện tập phân biệt các từ tương tự, dễ nhầm lẫn.
- Đọc tất cả các từ cho sẵn trước khi làm.
- Viết lại chính xác từ vựng cho sẵn, chú ý lỗi chính tả, không thêm bớt từ.
Part 2
*Yêu cầu bài:
Chọn câu trả lời thích hợp với nội dung câu cho sẵn và viết chữ cái vào chỗ trống.
*Tips làm bài:
- Đọc tất cả câu trả lời trước khi chọn đáp án đúng cho từng câu.
- Luyện tập cách trả lời các câu cảm thán, câu trả lời ngắn “Yes”, “No”.
Part 3
*Yêu cầu bài:
Chọn từ thích hợp được cho sẵn để điền vào chỗ trống.
Chọn tiêu đề đúng cho đoạn văn.
*Tips làm bài:
- Thí sinh nên đọc toàn bộ văn bản để có cái nhìn tổng quát về nội dung, tập trung vào nội dung xung quanh chỗ trống cần điền.
- Cần xác định vị trí đó cần điền danh từ (số ít/ số nhiều), động từ (hiện tại/ quá khứ) hay tính từ.
Part 4
*Yêu cầu bài:
Chọn từ thích hợp được cho sẵn điền vào chỗ trống.
*Tips làm bài:
- Lựa chọn đúng loại từ (danh từ, động từ, tính từ,…) phù hợp với văn bản.
- Thuộc bảng thì quá khứ động từ bất quy tắc.
Part 5
*Yêu cầu bài:
Hoàn thành câu với 1-4 từ thích hợp với nội dung bài đọc.
*Tips làm bài:
- Thí sinh cần làm quen với những cách khác nhau khi đề cập đến người hoặc đồ vật. Ví dụ: John, he, his, Paul’s brother…
- Làm quen cách đảo câu giữ nguyên nghĩa.
Ví dụ: “Last Sunday, our family went to the park to have a picnic”.
Và câu “Our family had a picnic in the park last Sunday.”
-Chú ý các trạng từ như “here”, “there”
-Chép đúng chỉnh tả từ được cho trong đoạn văn.
Part 6
*Yêu cầu bài:
Đọc đoạn văn và tìm 1 từ thích hợp điền vào mỗi chỗ trống.
*Tips làm bài:
- Nên đọc toàn bộ văn bản để hiểu nội dung trước khi tìm từ điền vào chỗ trống.
- Chú ý ngữ pháp của từ điền vào.
Bí Kíp Liên Quan