17+ cấu trúc ngữ pháp Movers Cambridge cơ bản cho bé mới bắt đầu tiếng Anh

20/08/2024

Ngữ pháp Movers Cambridge là một phần quan trọng trong quá trình chuẩn bị cho kỳ thi Movers của Cambridge, giúp học sinh nắm vững các cấu trúc câu và từ vựng cơ bản. Để đạt kết quả tốt, học sinh cần luyện tập thường xuyên với các bài tập ngữ pháp cơ bản. Trong bài viết này, hãy cùng Phòng thi ảo Cambridge khám phá ngay 17+ ngữ pháp thông dụng nhất nhé!

Các điểm ngữ pháp Movers Cambridge phổ biến nhất

Dưới đây là 17 chủ điểm ngữ pháp Movers Cambridge phổ biến nhất, giúp học sinh nắm vững các cấu trúc câu quan trọng như so sánh hơn, so sánh nhất, động từ, trạng từ và liên từ. Những điểm ngữ pháp này là nền tảng để học sinh tự tin vượt qua kỳ thi Movers Cambridge.

Tân ngữ gián tiếp (Indirect Object)

Công thức

Cách dùng

Ví dụ

S + V + O1 + to + O2

Dùng để diễn tả hành động đưa, chuyển thứ gì đó tới người nhận.

- Give it to the teacher!

- Send the letter to her.

- Show the book to me.

- Give the pen to him.

- Bring the keys to your father.

So sánh hơn và so sánh nhất (với tính từ)

Công thức

Cách dùng

Ví dụ

S + tobe + adj-er + than + N/Pronoun

S + tobe + the + adj-est

Dùng để so sánh hai hoặc nhiều đối tượng, sự vật.

- Your house is bigger than mine.

- She is taller than me.

- This book is more interesting than that one.
- Anna is the best student in the class.

- This is the smallest room in the house.




Động từ

Công thức

Cách dùng

Ví dụ

V2/ V-ed

V + to V-inf

V + V-ing

… to V

want/ ask someone to do something

must + V-inf

have (got) to/ had to

shall + V

could (quá khứ của can)

Dùng cho các thì quá khứ đơn và các cấu trúc động từ khác nhau trong câu.

Trạng từ (Adverbs)

Công thức

Cách dùng

Ví dụ

Adv

Dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ hoặc trạng từ khác.

- She never eats meat.

- He sang loudly.

- My mother talks a lot.

- He usually goes to bed early.

- They work very hard.

So sánh hơn và so sánh nhất (với trạng từ)

Công thức

Cách dùng

Ví dụ

S + V + adv-er + than + N/Pronoun

S + V + the + adv-est

Dùng để so sánh cách thức thực hiện hành động giữa hai hoặc nhiều đối tượng.

Liên từ (Conjunctions)

Công thức

Cách dùng

Ví dụ

S + V + liên từ + S + V

Dùng để nối hai mệnh đề hoặc câu lại với nhau.

- I went home because I was tired.

- She is sad but she tries to smile.

- He studied hard, so he passed the exam.

- I want to go, but I have to work.

- She is kind, and she is also very smart.

Giới từ chỉ thời gian (Prepositions of Time)

Công thức

Cách dùng

Ví dụ

S + V + Preposition of Time + N

Dùng để chỉ thời gian diễn ra hành động.

- She plays with her friends after school.

- He plays badminton on Saturdays.

- We will meet at 3 o'clock.

- The concert starts in the evening.

- They arrived before noon.

Từ để hỏi (Wh- Questions)

Công thức

Cách dùng

Ví dụ

Wh- word + Auxiliary + S + V?

Dùng để hỏi thông tin cụ thể.

- Why is he talking to her?

- When does school start?

- Where do you live?

- What are you doing?

- Who is your teacher?

Mệnh đề quan hệ (Relative Clauses)

Công thức

Cách dùng

Ví dụ

S + V + who/ which/ where + clause

Dùng để bổ sung thông tin về một danh từ hoặc đại từ trước đó.

- Vicky is the girl who is riding a bike.

- That is the DVD which my friend gave me.

- This is the house where my friend lives.

- He met a man who knew his father.

- The book that I bought is interesting.

What is/ was the weather like?

Công thức

Cách dùng

Ví dụ

What is/ was the weather like?

Dùng để hỏi về thời tiết hiện tại hoặc trong quá khứ.

- What was the weather like last weekend?

- What is the weather like today?

- What will the weather be like tomorrow?

- What is the weather like in your city?

- What was the weather like on your birthday?

What’s the matter?

Công thức

Cách dùng

Ví dụ

What’s the matter?

Dùng để hỏi về vấn đề hoặc rắc rối gì đó.

- What’s the matter, Daisy?

- Have you got a stomach-ache?

- What’s the matter with him?

- What’s the matter with your car?

- What’s the matter? You look upset.

How about/ What about + N/ V-ing

Công thức

Cách dùng

Ví dụ

How about/ What about + N/ V-ing?

Dùng để đề nghị hoặc gợi ý một hoạt động hoặc điều gì đó.

- How about going to the cinema on Wednesday afternoon?

- What about trying a new restaurant?

- How about having a picnic this weekend?

- What about going for a walk?

- How about reading a book?

Mệnh đề chỉ thời gian với “when”

Công thức

Cách dùng

Ví dụ

When + clause, S + V

Dùng để nói về thời gian mà một sự việc xảy ra.

- When he got home, he had his dinner.

- When I was a child, I used to play here.

- When the movie ended, we left.

- When she saw the cat, she screamed.

- When you finish your homework, you can watch TV.

Go for a + N

Công thức

Cách dùng

Ví dụ

Go for a + N

Dùng để nói về một hoạt động hoặc chuyến đi.

- Yesterday we went for a drive in my brother’s new car.

- Let’s go for a swim.

- We went for a walk in the park.

- They went for a run this morning.

- He went for a bike ride.

Be called + N

Công thức

Cách dùng

Ví dụ

S + tobe + called + N

Dùng để nói tên gọi của một đối tượng hoặc sự vật.

- A baby cat is called a kitten.

- This bird is called a sparrow.

- The dish is called pho.

- That man is called Mr. Smith.

- This plant is called a cactus.

Be good at + N

Công thức

Cách dùng

Ví dụ

S + tobe + good at + N

Dùng để diễn tả khả năng tốt trong một lĩnh vực nào đó.

- She’s very good at basketball.

- He is good at math.

- They are good at dancing.

- I am good at cooking.

- She is good at languages.

I think/ know …

 

Công thức

Cách dùng

Ví dụ

I think/ know/ believe + S + V

Dùng để diễn tả suy nghĩ, quan điểm hoặc kiến thức của người nói về một sự việc nào đó.

- I think he’s very nice.

- I know she will succeed.

- I believe this is a good idea.

- I think it’s going to rain.

- I know that you are right.

Luyện thi ngữ pháp Movers Cambridge ở đâu uy tín?

Phòng thi ảo Cambridge là một nền tảng trực tuyến được thiết kế để hỗ trợ học sinh luyện thi các kỳ thi tiếng Anh Cambridge, bao gồm cả Movers. Phòng thi ảo Cambridge cung cấp một môi trường luyện thi tương tự như kỳ thi thật, giúp học sinh quen với cấu trúc bài thi, thời gian làm bài, và áp lực của kỳ thi thật. Điều này đặc biệt quan trọng trong việc luyện thi ngữ pháp, vì học sinh cần phải quen thuộc với dạng câu hỏi và cách trả lời chúng trong thời gian hạn chế.

ngu-phap-movers-cambridge-1Ngoài ra, nền tảng luyện thi của Phòng thi ảo Cambridge còn cung cấp một loạt các bài tập và đề thi mô phỏng với các chủ điểm ngữ pháp quan trọng trong kỳ thi Movers Cambridge thực tế. Đặc biệt, Phòng thi ảo Cambridge còn cung cấp tùy chọn dùng thử, cho phép học sinh trải nghiệm và test khả năng ngữ pháp Movers Cambridge của mình trước khi chính thức đăng ký. 

Ngữ pháp Movers Cambridge là nền tảng quan trọng giúp các em học sinh vững bước trong hành trình chinh phục tiếng Anh. Việc nắm vững ngữ pháp không chỉ giúp các em đạt kết quả cao trong kỳ thi Movers mà còn là tiền đề cho các kỳ thi tiếng Anh quốc tế khác. Đừng bỏ lỡ cơ hội này để giúp con bạn thành công trong việc học tiếng Anh với Ngữ pháp Movers Cambridge nhé!